Số 1 Ngô Quyền, P. Cẩm Thượng, Thành phố Hải Dương, Hải Dương
Giá từ: 352.000.000 ₫
Giá từ: Từ 352 triệu VND
Kích thước: 3.660 mm D x 1.600 mm R x 1.520 mm C
Mức tiêu thụ nhiên liệu: kết hợp 5,2-5,3 l/100km (trong đô thị 6,8-6,9, ngoài đô thị 4,2-4,4)
Nhà sản xuất: Toyota
Trọng lượng không tải: 870 – 965 kg
Phiên bản
1.2 G MT: Giá 352 triệu VND
1.2 G AT: Giá 385 triệu V
Toyota Hải Dương Hotline: 0981.547.999 Mr. Bình
Sau một thời gian khá dài chờ đợi, người dùng tại Việt Nam mới có thể được tận mắt chứng kiến mẫu xe Toyota Wigo 2022 được nhập khẩu về nước. Vậy những sự tinh chỉnh trong thiết kế và nâng cấp tính năng tiện ích của Toyota Wigo trong phiên bản mới này có thực sự đáp ứng những mong mỏi của khách hàng?
Hiện tại, giá niêm yết trên Toyota Wigo 2022 đã được điều chỉnh lại và có một chút thay đổi so với phiên bản cũ cụ thể như sau:
+ Giá xe Toyota Wigo 1.2 MT : 352.000.000 VNĐ
+ Giá xe Toyota Wigo 1.2 AT : 384.000.000 VNĐ
Bảng giá xe Toyota Wigo 2022 mới nhất (ĐVT: triệu VNĐ) | ||
Phiên bản xe | Wigo 4AT | Wigo 5MT |
Giá niêm yết | 345 | 405 |
Màu ngoại thất | Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Bạc. | |
Khuyến mại | Liên hệ | |
Giá xe Wigo lăn bánh tham khảo (ĐVT: triệu VNĐ) | ||
Tại TPHCM | 402 | 468 |
Tại Hà Nội | 409 | 476 |
Tại các tỉnh | 383 | 449 |
Ghi chú: Giá xe ô tô Wigo lăn bánh tạm tính tham khảo chưa trừ đi khuyến mại (05/2022).
Toyota Hải Dương Hotline: 0981.547.999 Mr. Bình
Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động
Toyota Wigo 2022 sẽ có tới 6 màu sắc để khách hàng có thể lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Những màu sắc ngoại thất này bao gồm: Màu đen, trắng, đỏ, ghi, cam và vàng.
Nhìn vào mức giá bán của mẫu xe Toyota Wigo 2022 có thể thấy so với các đối thủ như Kia Morning, i10 hay Vinfast Fadil, Honda Brio; Wigo 2022 sở hữu giá bán khá phù hợp. Dù mức giá thấp hơn nhưng những tính năng tiện ích được trang bị đầy đủ, đặc biệt khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất phân khúc sẽ giúp cho Toyota Wigo dành nhiều lợi thế trong cuộc đua doanh số của các mẫu xe hạng A này.
Toyota Wigo 2022 sở hữu kích thước tổng thể vẫn được giữ nguyên so với phiên bản trước đó. Cụ thể chiều D x R x C = 3660 x 1600 x 1520 (mm), chiều dài cơ sở 2445 (mm), kích thước này giúp mang đến một khoảng không gian nội thất rộng rãi cho một mẫu xe hạng A.
Ở thiết kế phần đầu xe, Toyota Wigo đã mang đến một diện mạo hoàn toàn mới nhằm thu hút khách hàng. Hệ thống lưới tản nhiệt được mở rộng hơn với cản trước dạng chữ “V” nhiều góc cạnh mang đến nét thể thao, mạnh mẽ cho chiếc xe. Cụm đèn pha vẫn sử dụng bóng Halogen nhưng được tinh chỉnh với màu sơn khói khá bắt mắt.
Đặc biệt, hốc chứa đèn sương mù đã được tạo hình dạng chữ “C” khá hầm hố. Chi tiết này gần như khiến cho phần đầu Toyota Wigo 2022 khác biệt hẳn so với phiên bản cũ và nhận được nhiều lời khen từ phía khách hàng.
Phần hông xe trên Wigo 2022 không có nhiều sự thay đổi khi tay nắm cửa, gương chiếu hậu sử dụng màu cùng thân xe. Đáng tiếc là thiết kế tay nắm của trên phiên bản này vẫn chưa được thay đổi và khiến khách hàng cảm thấy hụt hẫng. Dù vậy, gương chiếu hậu có khả năng gập điện, bộ mâm 14 inch 8 chấu tạo nên điểm nhấn nổi bật.
Về thiết kế đuôi xe, Wigo 2022 gần như không có sự thay đổi. Mẫu xe được trang bị cụm đèn chiếu hậu dạng LED với tạo hình chữ “L” mới bên trong. Đuôi gió thể thao, đèn phản quang, gạt mưa sau là một số chi tiết đáng chú ý trong thiết kế phần đuôi xe này.
Bước vào không gian nội thất bên trong có thể thấy rằng, Toyota Wigo 2022 đã có sự thay đổi lớn về các tính năng tiện ích nhằm mang lại trải nghiệm tốt hơn dành cho khách hàng. Những cải tiến này đã giúp cho mẫu xe không còn bị chê bai vì phong cách thiết kế “cổ điển” như ở phiên bản cũ.
Phần bề mặt taplo, bảng điều khiển vẫn chủ yếu được sử dụng chi tiết làm bằng nhựa, cửa gió điều hòa không được cải tiến. Vô lăng xe được thiết kế dạng 3 chấu, chưa được bọc da cùng một vài phím tích hợp điều chỉnh tăng giảm âm lượng. Cùng với đó là cụm đồng hồ đặt phía sau thiết kế đơn giản nhưng đầy đủ thông số cần thiết cho việc kiểm soát quá trình vận hành của mẫu xe.
Ghế ngồi trên Toyota Wigo phiên bản 2022 vẫn sử dụng ghế nỉ như phiên bản cũ. Ngoài ra, ghế lái trên xe Wigo 2022 có thể chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế phía sau gập 60:40 rất tiện lợi.
Là một mẫu xe hạng A cỡ nhỏ, Toyota Wigo có khoang hành lý không được rộng rãi cho lắm và chỉ giúp khách hàng mang một ít đồ đạc theo. Nếu như muốn tăng khả năng chứa đồ, người dùng cần gập hàng ghế sau để tận dụng tối đa dung tích khoang hành lý.
Các tính năng tiện ích trên Toyota Wigo 2022 đã có những sự nâng cấp vượt bậc nhằm mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Rất nhiều các công nghệ hiện đại đã được trang bị ở phiên bản mới này bao gồm:
So với phiên bản cũ có thể thấy rằng, Toyota đã lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng một cách tích cực để từ đó nâng cấp nhiều tiện ích có giá trị trong khoang nội thất. Và chắc chắn điều này sẽ tạo được sự thu hút lớn đối với khách hàng ngay khi mẫu xe vừa cập bến thị trường Việt Nam.
Toyota Wigo 2022 vẫn sử dụng động cơ như phiên bản cũ, máy xăng 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 87 mã lực ở 6000 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 108Nm ở 4200 vòng/ phút. Kết hợp với đó là hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp, hệ thống dẫn động FWD giúp cho mẫu xe vận hành luôn êm ái và bền bỉ.
Nếu so sánh cùng các đối thủ trong phân khúc hạng A như Hyundai i10 hay Kia Morning đối với bản 1.2L; Toyota Wigo và các mẫu xe này có sức mạnh động cơ tương đương nhau.
Tính năng an toàn cũng đã được nâng cấp thêm trên phiên bản 2022 của Wigo. Theo những thông tin chúng tôi được biết, mẫu xe này được cấp chứng nhận an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Điều này giúp khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng một mẫu xe hạng A phục vụ nhu cầu đi lại của cả gia đình. Các tính năng an toàn nổi bật bao gồm:
Với việc được trang bị hệ thống lái trợ lực điện, hầu hết khách hàng đều có thể cảm nhận được sự đầm chắc khi đánh lái vô lăng trên xe Wigo 2022. Nếu so với các mẫu xe hạng A của Hàn Quốc, Toyota Wigo đem đến cảm giác đánh lái tốt hơn hẳn.
Hệ thống treo trước/ sau được sử dụng dạng Macpherson/ dầm xoắn mang lại sự êm ái khi chiếc xe vượt qua những chướng ngại vật, ổ gà nhỏ. Tuy nhiên, khi đi 1 mình sẽ thấy giảm sóc hơi cứng, điều mà phiên bản trước được nhiều khách hàng chưa hài lòng. Cùng với đó là độ ồn, cách âm chưa thực sự tốt nhưng có thể chấp nhận với một mẫu xe hạng A.
Phiên bản Wigo 2022 với kích thước tổng thể không thay đổi nên vẫn sẽ mang lại không gian nội thất rộng rãi dành cho khách hàng. So với các đối thủ cùng phân khúc hạng A giá rẻ, Toyota Wigo có lợi thế rất lớn nếu so sánh về tiêu chí này.
Mức tiêu thụ nhiên liệu trên Toyota Wigo 2022 cực kỳ thấp, mẫu xe chỉ tiêu tốn 5,2L/ 1000Km đường hỗn hợp. Đối với cung đường đô thị/ đường trường mức tiêu thụ lần lượt là 6,8L và 4,2L/ 100Km.
Ưu điểm: Toyota Wigo 2022 có thiết kế “ngầu” hơn, nhiều trang bị tiện ích hơn, tính năng an toàn tốt hơn là những ưu điểm nổi bật chúng ta có thể nhắc đến. Đặc biệt, khả năng tiết kiệm nhiên liệu, sự thực dụng của mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản sẽ giúp cho khách hàng có thể hoàn toàn hài lòng trong quá trình sử dụng. Xin cảm ơn!
Ngay sau khi nhận được yêu cầu Chúng tôi sẽ gửi Báo giá Ưu đãi đến Quý khách trong thời gian sớm nhất.
Ngay sau khi nhận được yêu cầu Chúng tôi sẽ gửi Báo giá Ưu đãi đến Quý khách trong thời gian sớm nhất.